Trong xu thế hội nhập, việc các công ty nước ngoài thuê văn phòng tại Việt Nam ngày càng trở nên phổ biến. Những hợp đồng thuê văn phòng tiếng Anh trong trường hợp này là một văn bản pháp lý quan trọng để tránh các tranh chấp phát sinh không đáng có về sau. […]
Tác Giả Sunoffice
Trong xu thế hội nhập, việc các công ty nước ngoài thuê văn phòng tại Việt Nam ngày càng trở nên phổ biến. Những hợp đồng thuê văn phòng tiếng Anh trong trường hợp này là một văn bản pháp lý quan trọng để tránh các tranh chấp phát sinh không đáng có về sau. Vậy hợp đồng thuê văn phòng bằng tiếng anh là gì và mẫu hợp đồng mới nhất như thế nào? Cùng tìm hiểu trong bài viết sau nhé!
Ngày nay Việt Nam đang là một trong những quốc gia hấp dẫn các nhà đầu tư nước ngoài bởi tiềm năng phát triển tương đối lớn cùng nhiều chính sách kích cầu, thu hút đầu tư. Việc ngày càng có nhiều công ty, tập đoàn nước ngoài đặt trụ sở tại Việt Nam là cực kỳ phổ biến. Và để tránh những tranh chấp không đáng có trong quá trình làm việc thì việc ký kết hợp đồng tiếng anh là cực kỳ quan trọng.
Hợp đồng tiếng Anh tên gọi tiếng Anh là: Contract, là một thỏa thuận pháp lý bằng văn bản, thường là giữa hai công ty hoặc giữa người sử dụng lao động và người lao động, bao gồm việc thực hiện công việc với một khoản tiền đã nêu.
Ký hợp đồng tiếng Anh là quá trình chính thức khi các bên đồng ý về các điều khoản và điều kiện của hợp đồng và thực hiện việc ký tên trên tài liệu hợp đồng để xác nhận sự đồng ý và cam kết của họ với các điều khoản và điều kiện đó. Việc ký hợp đồng tiếng Anh là một phần quan trọng trong quá trình thương lượng và giao dịch kinh doanh, đặc biệt là khi các bên đều là người nước ngoài hoặc khi giao dịch diễn ra trên phạm vi quốc tế.
Đối với hợp đồng cho thuê văn phòng song ngữ (Office lease contract) sẽ bao gồm cả phần tiếng Việt và phần tiếng Anh tương ứng, thông qua đó, dù người tham gia hợp đồng là người Việt Nam hay người nước ngoài thì đều có thể hiểu hết được toàn bộ những nội dung của hợp đồng để đưa ra được những thỏa thuận phù hợp và chính xác nhằm bảo vệ được quyền lợi cho mình trong quá trình tham gia hợp đồng.
Nội dung mẫu hợp đồng thuê văn phòng tiếng anh hay song ngữ cũng có yêu cầu giống với hợp đồng thuê văn phòng thông thường, trong quá trình soạn thảo cần phải đảm bảo nội dung được xây dựng dựa trên cơ sở pháp lý, quy định rõ ràng về quyền lợi, trách nhiệm của các bên khi tham gia ký kết vào hợp đồng thuê văn phòng.
Dưới đây chúng tôi xin tổng hợp lại các mẫu hợp đồng thuê văn phòng tiếng anh chuẩn, mới nhất để quý khách có thể tham khảo trong quá trình soạn thảo hợp đồng.
MẪU 1:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ( SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM )
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc (Independence-Freedom-Happiness)
————————————————-
HỢP ĐỒNG THUÊ/CHO THUÊ VĂN PHÒNG
(OFFICE LEASE CONTRACT)
Số (No.) :…………………..
Ngày (Date) :………………
Hôm nay, ngày….tháng….năm………, chúng tôi gồm có:
(Today is………………………., we consist of)
BÊN A (PARTY A): BÊN CHO THUÊ VĂN PHÒNG (THE LESSOR)
Đại diện (Rep.) : …………………………………….- Chức vụ (Position): …………………..
Giấy phép số: : ……………………………………………………………..
(Business license No. …………………. Dated , issued by Danang Department of Planning & Investment )
Địa chỉ (Address) : ……………………………………………………………………………….
Điện thoại (Tel) : ……………………………………..- Fax: ………………………………….
Email : ……………………………………………………………………………….
Mã số thuế (Tax code): …………………………………………………………………………..
Là chủ sở hữu pháp lý của văn phòng cho thuê (As the legal possessor of the building for lease)
BÊN B (PARTY B): BÊN THUÊ VĂN PHÒNG (THE LESSEE)
Đại diện (Rep.) : ……………………………………- Chức vụ (Position): ……………………
Giấy phép số (Business license No.): …………………………………………………………….
Địa chỉ (Address) : ………………………………………………………………………………
Điện thoại (Tel) : ……………………………………- Fax: ……………………………………………..
Email : ……………………………………………………………………………….
Mã số thuế (Tax code): ………………………………………………………………………….
Bên A và Bên B – dưới sự chứng kiến của Công ty môi giới – thống nhất ký kết hợp đồng thuê/cho thuê văn phòng với những điều khoản và điều kiện như sau :
(Both Party A and Party B – under the witness of the broker – have mutually agreed to enter into this office lease contract with the following terms and condition):
ĐIỀU 1 : MỤC ĐÍCH VÀ DIỆN TÍCH THUÊ/CHO THUÊ
(ARTICLE 1 : PURPOSE AND AREA FOR LEASE)
Bên A đồng ý cho bên Bên B thuê diện tích như sau: (Party A has the following space leased by Party B)
(The office, electricity & water supply systems, etc. will be handed over to Party B in good/proper working conditions which has been checked and agreed by Party B)
ĐIỀU 2 : THỜI GIAN THUÊ
(ARTICLE 2 : DURATION OF THE LEASE)
(Extension term : After the lease terminates, Party B will be given priority to extend or to sign a new contract, but Party B has to inform the matter in writing to Party A in advance at least 02 (two) months prior to the termination).
ĐIỀU 3 : GIÁ THUÊ & CÁC CHI PHÍ KHÁC
(ARTICLE 3 : RENTAL FEE & EXTRA COSTS)
o Giá thuê/cho thuê nói trên bao gồm thuế VAT 10% và tất cả các loại thuế có liên quan có thể phát sinh từ hợp đồng này; và không bao gồm tiền điện, điện thoại, fax, chi phí dịch vụ vệ sinh trong văn phòng và các chi phí khác do Bên B sử dụng.
(The about rental fee includes VAT 10% and all kinds of related tax that may arise under this contract; and excludes costs of electricity, telephone, fax, sanitation services inside the office and other services in the course of using those equipment/services by Party B).
(The about rental fee is fixed for the duration of the lease mentioned in Article 2.1)
o Tiền điện sinh hoạt: Do Bên B chịu theo giá điện kinh doanh do ngành điện lực địa phương quy định và theo thực tế sử dụng hằng tháng (có đồng hồ đo đếm điện riêng).
(Cost for using running electricity: To be covered by Party B according to the price used for business purpose stipulated by Local Electricity Agency and according to the monthly actual consumption [having the separate electricity computer])
(In case of using fuel to run electricity generator due to electricity cut-off. Party B must pay fuel charges equivalent to Party B’s rate of electricity consumption in 01 month compared with total electricity consumption in the same month of the building No……………
ĐIỀU 4 : THANH TOÁN
(ARTICLE 4 : PAY MENT)
(Currency for calculation: USD [United States Dollars])
(Payment currency: By VND [Vietnam Dong] according to the selling exchange rate of USD/VND of Vietcombank Danang at the time of payment)
Khoản tiền đặt cọc này sau khi đã trừ đi các khoản chi phí điện thoại, điện, v.v… sẽ được hoàn lại cho Bên B trong vòng 05 ngày làm việc sau khi kết thúc hợp đồng cùng với điều kiện Bên B phải hoàn tất mọi trách nhiệm nêu trong hợp đồng này.
(Amount of security deposit: Within 05 (five) working days after signing this present contract, Party B must transfer in advance to Party A an amount of security deposit equivalent to the rental fee of 02 [two months as ……………………………………………….]
Such amount of security deposit after deducting costs of using electricity, telephone, etc. will be refunded to Party B within 05 [five] working days after the proper termination of this present contract as long as Party B has fulfilled the liabilities stated hereby)
Kỳ đầu : Trong vòng 05 (năm) ngày làm việc sau khi kí hợp đồng này, Bên B thanh toán cho Bên A ……………………………………………………………………….
Các kỳ tiếp theo : Trong vòng 05 (năm) ngày làm việc đầu tiền của mỗi kỳ 03 (ba) tháng, Bên B thanh toán cho Bên A số tiền …………………………………………..
Trong trường hợp thanh toán chậm so với thời gian quy định nói trên, Bên B phải thanh toán cho Bên A chi phí phụ trội bằng 0,1% ( không phẩy một phần trăm) cho mỗi ngày chậm thanh toán trên tổng số tiền chậm thanh toán. Nếu chậm thanh toán vượt quá 30 (ba mươi) ngày, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này.
(Rental fee: Party B will pay to Party A the rental fee for each duration of 03 [three] months equivalent to ………………………………………………………………………………………..)
For the first duration: Within 05 [five] working days after signing this present contract, Party B must pay to Party A…………………………………………………………………………………]
For the next durations: Within the first 05 [five] working days of each duration of 03 [three] months, Party B must pay to Party A ………………………………………………………..
In Case such payment is made later than the stipulated date, Party B has to Party A an additional charge of 0,1% [ zero point one] per one day of such delayed payment. If such payment delay time passes over 30 [thirty] days, Party A has the right to terminate unilaterally this present contract).
(Charge for using running electricity: Party B will pay to Party A the charge for using running electricity per month within 05 [five] working days of next consecutive month)
(Payment method: Either by cash or by cheque to the following details:)
Đơn vị thụ hưởng (Beneficiary) :……………………………………………………
Tài khoản VND (VND Acc. No.) :…………………………………………………..
(Charge for bank transfer will be born Party B)
ĐIỀU 5 : TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN CHO THUÊ (BÊN A)
(ARTICLE 5 : LESSOR’S (PARTY A’S) RESPONSIBILITIES)
(Assuring and committing that the above-mentioned building belongs to Party A, and Party A has the right to lease/rent it out; that this building is not in the state of dispute).
(Handing over to Party B the rented area and all of its equipments, facilities of the technical infrastructure as stipulated in the Article 1, on the validity date of the contract).
(Ensuring Party B the right to use legally, fully ad separately the said rented area).
(Timely repairing any damages of the building structure caused by its longevity or by natural disasters and bearing all expenses for these repairs).
(Compensating Party B for all damages of materials and health caused by the delay of repair in case the collapse of the building happens).
(Guiding Party B in implementing fully and strictly all legal regulations stipulated by the Government of the S.R of Vietnam).
ĐIỀU 6 : TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN THUÊ (BÊN B)
(ARTICLE 6 : LESSEE’S (PARTY B’S) RESPONSIBILITIES)
(Paying timely and fully the amount of security deposit, the rental fee and other costs/fees).
(Using the said rented area in compliance with the above registered and authorized purpose).
(If Party B needs to repair or to renovate the rented area by its use requirements, Party B must get Party A’s agreement in writing and must comply with the regulations on construction. All expenses of repairing/renovating will be born by Party B. When this present contract terminates or when Party B transfers the rented area to Party A, the rented office must be kept as per the current status upon delivery and Party B shall not claim for any/all compensation for such new repair/renovation).
(Compensating for any/all damages to the rented place and/or any/all losses of facilities and equipments and furnitures as well as bad consequences caused to the others by Party B’s use).
(Timely informing Party A of all/any damages to the rented area caused by its longevity or by natural disasters).
(Strictly obeying all laws and regulations promulgated by the State of S.R VIETNAM).
(Abiding all regulations and rules on the environmental hygiene. public order and security, fire fighting and prevention, etc.)
(Taking full responsibilities for the activities of itself to the current Vietnamese Laws).
(Not sub-leasing or transferring partly or wholly the rented area to another person/company/entity).
(Paying up all expenses of electricity, telephone, fax and other charges, if any, before making the contract liquidation).
(Taking responsibilities for any/all maintenance[s] and loss[es] of facilities, furniture inside the office, his personal properties).
ĐIỀU 7 : ĐIỀU KHOẢN VỀ BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA NHÀ & CÁC TRANG THIẾT BỊ
(ARTICLE 7 : PROVISIONON HOUSE & EQUIPMENTS MAINTENACE AND REPAIR)
Khi cần thiết phải bảo dưỡng hoặc sửa chữa tòa nhà, BÊN A phải thông báo cho BÊN B biết trước bằng văn bản vàBÊN B cần tạo mọi điều kiện thuận lợi cho BÊN A thực hiện các công việc nêu trên. Nếu BÊN B gấy khó khăn một cách vô lý cho các công việc nêu trên gây nguy hiểm đối với tòa nhà, BÊN B phải chịu chi phí hợp lý để khắc phục hậu quả gây ra.
(ll’ it is needed to do the maintenance/repair works on the building, PARTY A must inform PARTY B in writing in advance and PARTY B must create favorable conditions to enable PARTY A to carry out such works. If PARTY B unreasonably hinders such works thus endangering the safety of the building, thenPARTY B must bear the reasonable costs arising from the consequences).
ĐIỀU 8 : CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
(ARTICLE 8 : CONTRACT TERMINATION)
(This present contract evidently terminates under the following cases)
(On the expiration of this present contract)
(In case of Force Majeure: Act of God, flood, storm, war, fire, etc.)
(By replanning according to the Master plan of Danang City)
(Party B cannot continue its business operation in Danang City under the command of competent authorities)
Trong trường hợp này (a, b, c, d), Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B tiền đặt cọc.
(In these cases [1, 2, 3], Party A will reimburse to Party B the amount of security amount)
(Delay of payment stipulated in the Article 4)
Trong trường hợp này (e), Bên A sẽ không hoàn lại cho Bên B tiền đặt cọc.
(In this case [5], Party A will not reimburse to Party B the amount of security amount)
(Contract termination prior to its expiration under both party’s agreement)
Hợp đồng này không được đơn phương chấm dứt trước thời hạn bởi bên nào. Nếu một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, phải thông báo trước cho bên kia bằng văn bản ít nhất là 02 (hai) tháng và thời hạn thuê/cho thuê phải đạt được tối thiểu là 2/3 (tương đương với 08 tháng). Trong trường hợp này, Bên A sẽ hoàn trả lại cho Bên B tiền đặt cọc và tiền thuê/ cho thuê văn phòng còn thừa của Bên B (nếu có).
(This contract shall not be unilaterally terminated prior to its expiration by either party. Should either party want to terminate this contract prior to its expiration, he must inform in writing to the other party at least 02 [two] months and the duration of the lease should be at least 2/3 (equivalent to 08 months). In this case, Party A shall refund Party B the amount of security deposit and the remaining amount of the rental fee, if any)
Nếu Bên B chấm dứt hợp đồng này trước thời hạn mà không tuân thủ quy định nói trên, Bên B sẽ mất tiền đặt cọc.
(Should Party B terminate this present contract prior to its expiration without complying with the above stipulations, Party B will lose the amount of security deposit)
Nếu Bên A chấm dứt hợp đồng này trước thời hạn mà không tuân thủ quy định nói trên, Bên A phải hoàn trả lại cho Bên B tiền đặt cọc, tiền thuê/cho thuê còn thừa của Bên B (nếu có) và phải bồi thường cho Bên B số tiền tương đương với tiền đặt cọc.
(Should Party A terminate this present contract prior to its expiration without complying with the above stipulations, Party A will refund Party B the amount of security deposit, the remaining amount of the rental fee, if any, and must pay to Party B amount equivalent to the amount of security deposit as compensation)
ĐIỀU 9 : CAM KẾT CHUNG
(ARTICLE 9 : GENERAL COMMITMENT)
(Both parties undertake to perform strictly and fully the articles and conditions stipulated in this present contract. Any/all smendment, cancellation or addition of one or more terms, conditions of this present contract must be agreed by both parties in writing ad must be made into relevant annex)
(On the issuance of any legislation by a competent authority concerning office leasing, this present contract will be adjusted in accordance with Vietnamese laws and regulations)
(Any disputes arising in reaction to this present contract or the breach of this present contract shall be settled firstly be negotiation under goodwill, cooperativeness. Should the negotiation fail, the matter shall be submitted to the competent court in Danang City for settlement. And the Court’s decision will be considered as final and binding on all concerning parties to execute. The Court charges and other expenses, if any, must be born by the losing party, unless otherwise agreed)
(This present contract has its legal validity from the signing date until ……)
Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản bằng tiếng Việt và tiếng Anh, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 02 (hai) bản.
(This present contract is made into 04 [four] copies in Vietnamese and English languages of the equal validity. Each party will keep 02 [two] copies)
ĐẠI DIỆN BÊN CHO THUÊ/BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN THUÊ/BÊN B
(FOR THE LESSOR/PARTY A) (FOR THE LESSEE/PARTY B)
Trên đây là thông tin về hợp đồng thuê văn phòng bằng tiếng anh và mẫu hợp đồng mới nhất. Để được tư vấn mọi thông tin, vui lòng liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ: