ONT là một ký hiệu đất phổ biến thường có trên bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính thửa đất. Vậy đất ONT là gì? Quy định cấp phép xây dựng và thời gian sử dụng đất ONT như thế nào? Cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé! Chi Tiết Bài […]
Nguyễn Bá Trình
ONT là một ký hiệu đất phổ biến thường có trên bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính thửa đất. Vậy đất ONT là gì? Quy định cấp phép xây dựng và thời gian sử dụng đất ONT như thế nào? Cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!
Đất ONT là viết tắt của đất ở nông thôn, là loại đất được sử dụng cho mục đích ở tại khu vực nông thôn theo quy định của Bộ Tài nguyên & Môi trường và thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Loại đất này cho phép chủ sở hữu sử dụng để xây dựng nhà ở, ao, vườn, chuồng trại và các công trình phục vụ sinh hoạt hàng ngày.
Đất ONT là gì
Đặc điểm của đất ONT:
Sau khi được phê duyệt từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cá nhân và hộ gia đình có thể sử dụng đất ONT theo cách phù hợp theo quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng địa phương. Trong đó mục đích sử dụng của đất ONT phổ biến thường gồm:
Mục đích sử dụng đất ONT bao gồm:
Đất ở:
Đất sản xuất phi nông nghiệp:
Đất dịch vụ:
Đất công cộng:
Lưu ý:
Mục đích sử dụng đất ONT là gì
Để tránh phát sinh những vấn đề pháp lý và tránh vi phạm trong việc sử dụng đất, thì bạn cũng cần hiểu rõ những quy định về đất ONT là gì. Cụ thể như sau:
Theo Luật Đất đai 2013, đất ONT được giao cho cá nhân, hộ gia đình có thời hạn sử dụng lâu dài (50 năm, 70 năm hoặc lâu dài).
Thời hạn sử dụng cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và mục đích sử dụng đất.
Hạn mức giao đất ONT cho cá nhân, hộ gia đình được quy định tại Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Hạn mức giao đất cụ thể phụ thuộc vào diện tích đất ONT còn lại trong khu vực, nhu cầu sử dụng đất của người dân và các yếu tố khác.
Quy định đất ONT
Một ưu điểm lớn của đất ONT là mọi công trình nhỏ lẻ như nhà ở tại khu vực nông thôn sẽ không cần phải xin giấy phép xây dựng.
Tuy nhiên, theo Luật xây dựng 2014, nếu như khu đất đó nằm khu vực có quy hoạch đô thị, quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn hay thuộc quy hoạch xây dựng khu chức năng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, thì sẽ không được phép xây dựng.
Đồng thời, các công trình xây dựng tại đất ONT không được vượt quá 7 tầng.
Những trường hợp không phải chịu thuế đất ONT bao gồm:
Tất cả các trường hợp trên phải bắt buộc có giấy chứng nhận từ cơ quan có thẩm quyền để được miễn thuế đất ONT.
Ngoài những trường hợp được đề cập, chủ sở hữu đất ONT có nghĩa vụ nộp thuế đất hàng năm theo quy định của pháp luật về thuế. Mức thuế đất áp dụng đối với đất ONT được tính dựa trên giá trị đất và diện tích đất. Cụ thể như sau:
Số thuế cần nộp = Số thuế phát sinh (STPS) – Số thuế miễn giảm (nếu có)
Trong đó, công thức tính STPS như sau:
STPS = Diện tích đất tính thuế x Giá 1m2 đất sử dụng x Thuế suất (%)
Đất ONT và ODT là hai ký hiệu thường gặp trên bản đồ địa chính. Thực tế không ít người nhầm lẫn hai khái niệm này với nhau.
Đất ONT và đất ODT là hai loại đất phổ biến trong hệ thống đất đai Việt Nam. Tuy nhiên, hai loại đất này có một số điểm khác biệt về vị trí, mục đích sử dụng, giá trị và tính pháp lý.
Phân biệt đất ont và odt
Đặc điểm | Đất ONT | Đất ODT |
Vị trí | Nông thôn | Đô thị |
Mục đích sử dụng | Thường cho mục đích nông nghiệp, dân cư nông thôn | Dùng cho mục đích kinh doanh, dân cư đô thị |
Xây dựng | Thường không có giới hạn chiều cao | Có giới hạn chiều cao |
Tính pháp lý | Sổ đỏ hoặc sổ hồng | Sổ đỏ |
Quy trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất | Phức tạp | Đơn giản |
Mức thuế đất | Thấp | Cao |
Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp về đất ONT
Có, đất ONT được đền bù khi giải tỏa.
Theo quy định của Luật Đất đai 2013, khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án phát triển kinh tế – xã hội, tất cả các loại đất, bao gồm cả đất ONT, đều được bồi thường, hỗ trợ theo quy định.
Mức bồi thường cho đất ONT được tính toán dựa trên giá trị đất và diện tích đất bị thu hồi. Giá trị đất được xác định theo bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
Ngoài ra, chủ sở hữu đất ONT còn được bồi thường các khoản chi phí khác liên quan đến việc thu hồi đất như: chi phí di dời nhà cửa, cây trồng, vật kiến trúc,…
Giải đáp về đất ONT
Đất ONT ở nông thôn có thể được coi là đất thổ cư, nhưng cần lưu ý một số điểm sau:
Về khái niệm
Quy định pháp lý:
Trên thực tế, hầu hết các địa phương đều quy định rằng đất ONT là đất thổ cư. Điều này có nghĩa là chủ sở hữu đất ONT có thể được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) và được hưởng các quyền lợi như chủ sở hữu đất thổ cư. Tuy nhiên, vẫn có một số địa phương có quy định khác về đất ONT.
Bởi vậy, khi giao dịch đất ONT, bạn cần kiểm tra kỹ thông tin, tính pháp lý của mảnh đất và thực hiện thủ tục theo quy định của địa phương. Liên hệ với cơ quan chức năng có thẩm quyền để được giải đáp cụ thể về việc xác định đất ONT có phải là đất thổ cư hay không tại địa phương bạn.
Có, được phép xây nhà trên đất ONT.
Theo quy định của Luật Đất đai 2013, đất ONT là đất ở nông thôn, được sử dụng để xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ đời sống.
Tuy nhiên, việc xây dựng nhà trên đất ONT cần đáp ứng một số điều kiện sau:
Ngoài ra, bạn cần lưu ý một số điểm sau khi xây nhà trên đất ONT:
Bạn có thể liên hệ với cơ quan chức năng có thẩm quyền để được hướng dẫn cụ thể về thủ tục xây dựng nhà trên đất ONT tại địa phương bạn.
Trên đây là những chia sẻ về đất ONT là gì? Hy vọng những thông tin trên giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề đất ONT ở nông thôn và những thủ tục pháp lý liên quan.
Để được tư vấn mọi thông tin xin vui lòng liên hệ: